VAE Emulsion ((VAE) GW-705
Mô tả
Tổng quan
Nhũ tương GW-705 VAE có độ dẻo bên trong và có thể được sử dụng trực tiếp làm keo dán. Sản phẩm có khả năng tương thích tốt, có thể kết hợp với nhiều loại polymer khác nhau, cũng có thể trộn lẫn với nhiều loại nhựa thông, chất làm dẻo, dung môi và các phụ gia khác để cải thiện nhũ tương và các vật liệu tạo màng nhằm đạt được nhiều mục đích khác nhau. Sản phẩm có phản ứng tăng độ nhớt mạnh đối với chất làm dẻo hoặc dung môi, đồng thời có thể thêm dung môi, chất làm đặc và chất độn phù hợp để giảm chi phí sử dụng.
Thông số kỹ thuật
Tên |
GW-705 |
Nội dung rắn %≤ |
54.5 |
Giá trị PH |
4.0-6.5 |
Độ nhớt (25℃) Mpa.s |
1500-2500 |
Vam còn lại %≤ |
0.5 |
Độ ổn định khi pha loãng %≤ |
3.5 |
Kích thước hạt um≤ |
0.2-2.0 |
Nhiệt độ tạo màng tối thiểu ℃≤ |
1 |
Nội dung etylen % |
14-18 |
Ứng dụng sản phẩm
Chế biến sản phẩm giấy
Nhũ tương VAE đã trở thành chất phụ trợ lõi hiệu suất cao, thân thiện với môi trường trong quá trình chế biến sản phẩm giấy thông qua cơ chế ba lần "tăng cường sợi - tối ưu bề mặt - truyền đạt chức năng". Giá trị cốt lõi của nó nằm ở việc cân nhắc độ bền, khả năng in ấn và các chức năng đặc biệt, đồng thời giảm đáng kể chi phí sản xuất.
Chế biến gỗ và Đóng gói
Nhũ tương VAE (nhũ tương copolyme etilen vinyl axetat) đóng vai trò chủ chốt trong lĩnh vực chế biến gỗ và đóng gói, chủ yếu nâng cao chất lượng sản phẩm và hiệu quả sản xuất nhờ tính năng kết dính vượt trội, đặc tính bảo vệ môi trường và khả năng thích ứng quy trình.
Keo cuộn
Nhũ tương VAE trong keo cuộn trở thành chất nền kết dính lý tưởng cho các thiết bị điện như động cơ và máy biến áp thông qua cơ chế tam hợp "kết dính phân cực - đệm linh hoạt - bảo vệ cách điện".
Chất cải thiện xi măng
Việc bổ sung thêm polyvinyl alcohol giúp cải thiện khả năng chống nứt, độ bám dính và khả năng chịu nước, từ đó kéo dài tuổi thọ của công trình.
Bao bì
50 kg/thùng.
Lưu trữ
Keo VAE phải được lưu trữ bên trong, giữ thông gió tốt, nhiệt độ lưu trữ 5-37℃ (nếu thấp hơn 0℃, sản phẩm sẽ đông thành cục hoặc thậm chí rắn lại, khó tan, ngay cả khi tan cũng dễ hình thành cục; nếu nhiệt độ cao hơn 24℃, dễ khiến bề mặt sản phẩm đặc lại hoặc甚至 tạo vảy, nhưng vẫn có thể sử dụng sau khi loại bỏ phần vảy. Nếu sản phẩm không được dùng hết sau khi mở nắp, cần đóng chặt ngay để tránh tạo màng). Thời hạn lưu trữ của sản phẩm là dưới 180 ngày (kể từ ngày sản xuất). Nếu quá thời hạn lưu trữ, cần kiểm tra lại theo tiêu chuẩn trước khi sử dụng.