Polyvinyl alcohol (PVA) - SINOPEC
Mô tả
Tổng quan
Phương pháp bao gồm các bước sau: sử dụng quy trình sản xuất theo phương pháp axetylen cacbua canxi và phản ứng tổng hợp giường cố định để sản xuất axetilen vinyl; sử dụng axetilen vinyl làm nguyên liệu, methanol làm dung môi, azobisisobutyronitrile làm chất引发, áp dụng chế độ trùng hợp giải pháp gốc tự do, và sử dụng chế độ alcohol hóa băng kiềm thấp không nước để sản xuất cồn polyvinyl; và thực hiện nghiền, ép, sấy khô, đóng gói và các công đoạn khác để thu được sản phẩm.
Chi tiết sản phẩm
Tên hóa học: POLYVINYL ALCOHOL (PVA)
Công thức phân tử: -[CH2CH(OH)]n
Thuộc Tính Vật Lý
Tính tan: Bột polyvinyl alcohol có thể hòa tan trong nước. Nhựa polyvinyl alcohol (PVA) với độ xà phòng hóa dưới 95% có thể hòa tan trong nước ở nhiệt độ phòng, và nhựa polyvinyl alcohol (PVA) với độ xà phòng hóa trên 99,5% chỉ có thể hòa tan trong nước nóng trên 95℃.
Ổn định nhiệt: Polyvinyl alcohol sẽ mềm ra khi được đun nóng, không có sự thay đổi rõ rệt dưới 40℃, trên 160℃, nó sẽ từ từ chuyển màu khi bị đun nóng trong thời gian dài, và phân hủy trên 220℃ để tạo ra nước, axit acetic, acetaldehyde và crotonaldehyde.
Khả năng kháng hóa chất: PVA hầu như không bị ảnh hưởng bởi axit yếu, bazơ yếu hoặc dung môi hữu cơ, khả năng chống dầu của nó rất cao.
Độ ổn định khi lưu trữ: PVA là một polymer có độ nhớt thấp, dung dịch nước của nó rất ổn định ở nhiệt độ phòng. Dung dịch nước không bị suy giảm chất lượng trong quá trình lưu trữ.
Hình thành màng: Do độ bám dính cao giữa các phân tử PVA, PVA dễ tạo màng, màng tạo thành không màu và trong suốt, có độ bền cơ học tốt, bề mặt trơn nhẵn và không dính, khả năng hòa tan tốt. Màng phân tử có độ truyền sáng tốt, độ thấm ẩm cao, không tích điện, không bám bụi và khả năng in ấn tốt.
Tính chất hóa học
PVA có thể được xem là một polyme tuyến tính chứa các nhóm hydroxyl bậc hai. Nhóm hydroxyl trong phân tử có hoạt tính cao và có thể thực hiện các phản ứng hóa học đặc trưng của rượu bậc thấp, như phản ứng este hóa, ether hóa, acetal hóa, v.v., đồng thời cũng có thể phản ứng với nhiều hợp chất vô cơ hoặc hữu cơ khác.
Tóm tắt sản phẩm
Mục |
Hydrolyse (mol%) |
Độ nhớt (mpa.s) |
Khả năng bay hơi (% ≤) |
Ash (% ≤) |
PH (Giá trị) |
086-03 |
85.0-87.0 |
3.4-4.2 |
≤ 5,0 |
≤0.4 |
5~7 |
088-05 |
87.0-89.0 |
4.5-6.0 |
≤ 5,0 |
≤0,5 |
5~7 |
098-05 |
98.0-99.0 |
5.0-6.5 |
≤ 5,0 |
≤0,5 |
5~7 |
088-08 |
87.0-89.0 |
8.0-10.0 |
≤ 5,0 |
≤0,5 |
5~7 |
098-08 |
98.0-99.0 |
9.0-11.0 |
≤ 5,0 |
≤0,5 |
5~7 |
088-20 |
87.0-89.0 |
20.5-24.5 |
≤ 5,0 |
≤0.4 |
5~7 |
092-20 |
91,0-93,0 |
21,0-27,0 |
≤ 5,0 |
≤0,5 |
5~7 |
094-27 |
94.0-96.0 |
22.0-28.0 |
≤ 5,0 |
≤0,5 |
5~7 |
096-27 |
96.0-98.0 |
23.0-29.0 |
≤ 5,0 |
≤0,5 |
5~7 |
100-27 |
99,0-100,0 |
22.0-28.0 |
≤ 5,0 |
≤0,7 |
5~7 |
088-35 |
87.0-89.0 |
29.0-34.0 |
≤ 5,0 |
≤0.3 |
5~7 |
092-35 |
91,0-93,0 |
30.0-36.0 |
≤ 5,0 |
≤0.3 |
5~7 |
100-35 |
99,0-100,0 |
35.0-43.0 |
≤ 5,0 |
≤0,7 |
5~7 |
088-50 |
87.0-89.0 |
45.0-55.0 |
≤ 5,0 |
≤0.3 |
5~7 |
098-60 |
98.0-99.0 |
58.0-68.0 |
≤ 5,0 |
≤0,5 |
5~7 |
100-60 |
99,0-100,0 |
58.0-68.0 |
≤ 5,0 |
≤0,7 |
5~7 |
100-70 |
99,0-100,0 |
68.0-78.0 |
≤ 5,0 |
≤0,7 |
5~7 |
Ứng dụng sản phẩm
Chất kết dính
Polyvinyl alcohol trong keo dán đã trở thành giải pháp kết dính đa tình huống thông qua cơ chế ba trong một "kết dính phân cực-tăng cường màng-chỉnh sửa hóa học". Giá trị cốt lõi của nó nằm ở an toàn và bảo vệ môi trường, khả năng kết dính phổ rộng, dễ dàng cải tiến, và đặc biệt phù hợp với các vật liệu nền cellulose.
Phủ bề mặt
Polyvinyl alcohol đã trở thành "cầu nối hiệu suất" trong hệ thống sơn phủ thông qua bốn cơ chế gồm gia cố tạo màng, liên kết giao diện, tối ưu hóa thi công và cải tiến chức năng. Giá trị cốt lõi của nó nằm ở sự cân bằng giữa độ cứng và độ dẻo (nâng cao khả năng chống nứt và độ bám dính của lớp sơn phủ), điều tiết nước-khí (đáp ứng cả yêu cầu chống thấm và khả năng thoát khí), cũng như tính thân thiện với môi trường và hiệu quả kinh tế (không độc hại, có thể phân hủy sinh học và giảm lượng nhũ tương sử dụng). Việc lựa chọn cần được kết hợp với từng tình huống ứng dụng cụ thể.
Xử lý giấy
Trong quá trình chế biến giấy, polyvinyl alcohol trở thành một chất phụ gia đa chức năng giúp cải thiện hiệu suất tổng thể của giấy thông qua cơ chế ba trong một là "tạo màng bề mặt - liên kết sắc tố - gia cố sợi". Nó có nhiều ưu điểm vượt trội về độ bền, khả năng in ấn, tính chống thấm nước và bảo vệ môi trường, đặc biệt không thể thay thế trong giấy cao cấp và giấy chuyên dụng.
Sizing Sợi Trục
Polyvinyl alcohol được sử dụng như một chất xử lý sợi để tăng cường độ bền và khả năng chống mài mòn của sợi, giảm tỷ lệ đứt sợi trong quá trình dệt, đồng thời nâng cao chất lượng sản phẩm dệt.
Gói hàng
20 kg/túi, 25 kg/túi.
Lưu trữ
Chất dùng: Chất dùng được giữ trong một phòng khô, thông gió tốt ở nhiệt độ phòng 5-30°C. Không tiếp cận nguồn nhiệt, tránh độ ẩm, tránh tiếp xúc với ánh nắng mặt trời. Nó bị cấm lưu trữ cùng với các hóa chất dễ bay hơi để ngăn ngừa sự suy giảm hấp thụ.
Dấu đóng gói
Bao bì sản phẩm PVA phải có dấu hiệu rõ ràng và chắc chắn, chỉ ra tên sản phẩm, model, cấp độ, số lô, trọng lượng ròng, tên và địa chỉ nhà sản xuất.
Vận chuyển
Các sản phẩm PVA nên được vận chuyển bằng phương tiện vận tải sạch và có che đậy để tránh ẩm, mưa và nắng. Xử lý nhẹ nhàng để tránh xước hoặc làm vỡ bao bì.