VAE Emulsion ((VAE) GW-102H
Mô tả
Tổng quan
GW-102H là sản phẩm thuộc dòng keo dạng nhũ tương có độ nhớt cao. GW-102H có độ nhớt và hàm lượng etylen cao hơn. Sản phẩm này là loại keo dán gốc nước mạnh, với nhiều đặc điểm nổi bật: khả năng bám dính ban đầu cao, lực kết dính mạnh, khô nhanh, khả năng chịu nhiệt tốt, kháng kiềm tốt, độ nhớt cao, tính an toàn khi sử dụng. Sau khi tạo màng, nó trở thành một lớp màng trong suốt cứng cáp có tính chống dính, với độ linh hoạt và đàn hồi tốt. Keo dùng cho vải không dệt và vật liệu làm giày.
Thông số kỹ thuật
Tên |
GW-102H |
Nội dung rắn %≤ |
55.0 |
Giá trị PH |
4.0-6.5 |
Độ nhớt (25℃) Mpa.s |
4000-4500 |
Vam còn lại %≤ |
0.5 |
Độ ổn định khi pha loãng %≤ |
3.5 |
Kích thước hạt um≤ |
0.2-2.0 |
Nhiệt độ tạo màng tối thiểu ℃≤ |
1 |
Nội dung etylen % |
≥17.0 |
Ứng dụng sản phẩm
Keo dán giày
Nhũ tương VAE đã trở thành vật liệu cốt lõi của keo dán giày nhờ cơ chế ba trong một là "kết dính thân thiện với môi trường - đệm linh hoạt - bảo vệ chống thấm nước".
Chế biến gỗ và Đóng gói
Nhũ tương VAE (nhũ tương copolyme etilen vinyl axetat) đóng vai trò chủ chốt trong lĩnh vực chế biến gỗ và đóng gói, chủ yếu nâng cao chất lượng sản phẩm và hiệu quả sản xuất nhờ tính năng kết dính vượt trội, đặc tính bảo vệ môi trường và khả năng thích ứng quy trình.
Liên kết và Laminating vải
Nhũ tương VAE đã trở thành vật liệu nền được ưu tiên lựa chọn cho liên kết và laminating vải nhờ tính linh hoạt lâu dài, an toàn môi trường và khả năng thích ứng với nhiều tình huống sử dụng.
Chế biến sản phẩm giấy
Nhũ tương VAE đã trở thành chất phụ trợ lõi hiệu suất cao, thân thiện với môi trường trong quá trình chế biến sản phẩm giấy thông qua cơ chế ba lần "tăng cường sợi - tối ưu bề mặt - truyền đạt chức năng". Giá trị cốt lõi của nó nằm ở việc cân nhắc độ bền, khả năng in ấn và các chức năng đặc biệt, đồng thời giảm đáng kể chi phí sản xuất.
Bao bì
50 kg/thùng.
Lưu trữ
Keo VAE phải được lưu trữ bên trong, giữ thông gió tốt, nhiệt độ lưu trữ 5-37℃ (nếu thấp hơn 0℃, sản phẩm sẽ đông thành cục hoặc thậm chí rắn lại, khó tan, ngay cả khi tan cũng dễ hình thành cục; nếu nhiệt độ cao hơn 24℃, dễ khiến bề mặt sản phẩm đặc lại hoặc甚至 tạo vảy, nhưng vẫn có thể sử dụng sau khi loại bỏ phần vảy. Nếu sản phẩm không được dùng hết sau khi mở nắp, cần đóng chặt ngay để tránh tạo màng). Thời hạn lưu trữ của sản phẩm là dưới 180 ngày (kể từ ngày sản xuất). Nếu quá thời hạn lưu trữ, cần kiểm tra lại theo tiêu chuẩn trước khi sử dụng.